Chia sẻ
Những điều cần biết khi thành lập công ty

Thành lập công ty/ doanh nghiệp – hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh của mình là một quyết định vô cùng quan trọng. Những điều cần biết trước khi thành lập công ty mà đội ngũ Luật sư của NTV trình bày dưới đây là những nội dung cơ bản và rất quan trọng trong lĩnh vực pháp lý bạn cần thực hiện khi tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp mới.

1. ĐIỀU KIỆN VỀ CHỦ THỂ

+ Từ 18 tuổi trở lên;

+ Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;

+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

+ Không thuộc đối tượng hạn chế hoặc cấm thành lập công ty (Công chức, viên chức…);

Tham khảo: Những đối tượng bị hạn chế, cấm tham gia đầu tư và quản lý công ty

2. XÁC ĐỊNH THÀNH VIÊN/CỔ ĐÔNG GÓP VỐN HAY SẼ TỰ ĐẦU TƯ

Đây là vấn đề quan trọng bạn cần phải xác định, số thành viên sẽ ảnh hưởng đến loại hình công ty khi thành lập.

Các thành viên/cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể doanh nghiệp. Hợp tác được những thành viên/cổ đông đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn hợp tác để cùng thành lập công ty.

Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, công ty có thể thay đổi số lượng thành viên/cổ đông ở bất cứ thời điểm nào với thủ tục khá đơn giản.

Nếu có từ 2 thành viên cùng tham gia góp vốn, anh chị có thể cần đọc thêm và tải mẫu trong bài viết này:

  1. Thỏa thuận góp vốn thành lập công ty là gì?
  2. Những lưu ý về Pháp lý khi góp vốn hợp tác kinh doanh
  3. Quy định về thành viên góp vốn công ty tnhh
  4. Quy định về cổ đông góp vốn công ty cổ phần
  5. Quy định về đại diện pháp luật
  6. Quy định về Chủ tịch hội đồng quản trị
  7. Quy định về Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
  8. Quy định về Chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH
  9. Quy định về đại diện pháp luật
  10. Quy định về giám đốc công ty

3. LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Thời điểm hiện tại, có 4 loại hình công ty được đăng ký phổ biến là:

Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);

Công ty cổ phần: Có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);

Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân (Loại hình này rất ít người lựa chọn do tính rủi ro về mặt pháp lý cao);

Các loại hình công ty đều có thể chuyển đổi qua lại được nên khi thành lập bạn cũng không cần quá đặt nặng vấn đề loại hình nào. Sau khi hoạt động ổn định mình hoàn toàn có thể chuyển đổi loại hình cho phù hợp hơn nếu cần.

Bài viết anh chị có thể tham khảo thêm nếu vẫn chưa quyết định được loại hình doanh nghiệp phù hợp:

  1. So sánh các loại hình doanh nghiệp
  2. Có nên thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
  3. Công ty cổ phần là gì? Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
  4. Công ty tư nhân là gì? Tại sao phải thành lập công ty tư nhân?

4. ĐẶT TÊN CÔNG TY

Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố:

“Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”

Xu hướng các doanh nghiệp mới thành lập thường đặt tên liên quan đến những ngành nghề dự định kinh doanh hiện tại và cả các ngành có thể phát triển trong quá trình kinh doanh sau này. Hoặc bạn cũng có thể đặt tên doanh nghiệp ghép kèm các từ tiếng Anh.

Ví dụ:

CÔNG TY TNHH ĐẠI LÝ THUẾ NTVTAX

CÔNG TY TNHH NỆM VẠN THÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN SUNRISE

Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều. Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký tỷ lệ thành công cao nhất.

Anh chị có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kiểm tra tên đã trùng hay chưa bằng 2 cách:

  1.  Đọc và làm theo hướng dẫn trong  bài viết này:  https://giayphepkinhdoanh.vn/tra-cuu-ten-cong-ty-toan-quoc#gsc.tab=0 
  2. Hoặc là tự Tra cứu tên doanh nghiệp tại đây: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

Ngoài ra muốn tìm hiểu thêm các Quy định pháp luật về đặt tên doanh nghiệp rất hữu ích anh chị có thể đọc thêm các bài viết dưới đây:

  1. Quy định về cách đặt tên công ty theo luật
  2. Những điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp theo luật
  3. Quy định về thay đổi tên công ty

5. ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CÔNG TY

Địa chỉ trụ sở công ty là nơi sẽ treo bảng hiệu công ty, nơi sẽ diễn ra các hoạt động kinh doanh và cũng là nơi cơ quan nhà nước có thể tới kiểm tra và làm việc. Địa chỉ doanh nghiệp được quy định phải bao gồm cụ thể: 4 cấp

“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”

Ví dụ: 

  • Số 569 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Kho, Quận 1, TPHCM
  • Ấp 4, Xã Bình Minh, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.

Các thông tin, quy định có thể anh chị cần đọc thêm:

  1. Hợp đồng thuê văn phòng mẫu
  2. Quy định về đặt trụ sở doanh nghiệp
  3. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác quận
  4. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

6. ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thay đổi, bổ sung, giảm ngành nghề kinh doanh ở bất cứ thời điểm nào với thủ tục khá đơn giản.

Các quy định về ngành nghề kinh doanh anh chị cần phải biết:

  1. Quy định về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  2. Danh mục mã ngành nghề kinh doanh mới nhất
  3. Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế online
  4. Bảng danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
  5. Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư nước ngoài

7. VỐN ĐIỀU LỆ CỦA DOANH NGHIỆP

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.

Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác.

Vậy nên đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu?

Doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý. Không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao vì thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại tương đối nhiều điều kiện và cần thời gian nhất định. Nên đăng ký mức vốn tương đương với số tiền các thành viên góp vốn dự định bỏ ra để kinh doanh trong vòng 90 ngày. Nếu sau này doanh nghiệp có nhu cầu tăng vốn thì có thể thực hiện thủ tục này ở bất cứ thời điểm nào và khá đơn giản.

Các quy định quan trọng về Vốn điều lệ mà anh chị cần biết:

  1. Quy định chung về vốn điều lệ
  2. Thủ tục tăng vốn điều lệ
  3. Tăng vốn điều lệ cần lưu ý gì?
  4. Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ
  5. Điều kiện/Thủ tục giảm vốn điều lệ
  6. Giảm vốn điều lệ và những điều cần lưu ý

8. HỒ SƠ, GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

8.1. Giấy tờ tùy thân

CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao có chứng thực) của chủ đầu tư, các thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo pháp luật.

8.2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cơ bản

+ Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

+ Điều lệ Công ty;

+ Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH hai thành viên trở lên, Cổ phần);

+ Và một số giấy tờ khác tùy trường hợp đặc biệt;

Để tải trọn bộ hồ sơ mẫu anh chị vào đây: Hồ sơ mẫu thành lập doanh nghiệp mới nhất

9. THỦ TỤC, QUY TRÌNH – THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ THÀNH LẬP CÔNG TY

9.1. Thủ tục, quy trình thành lập công ty cơ bản

+ Chuẩn bị các thông tin về công ty dự định thành lập và các giấy tờ tùy thân như đã trình bày;

+ Nộp hồ sơ + Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng bố cáo;

+ Khắc dấu pháp nhân;

+ Đăng ký mua chữ ký số (Token); (Tham khảo: Mua chữ ký số có bắt buộc không? ; Chữ ký số là gì? Ưu điểm và công dụng của chữ ký số);

+ Mở tài khoản ngân hàng;

+ Làm thủ tục khai thuế ban đầu tại Cơ quan quản lý thuế trực tiếp;

+ Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

Nếu anh chị đã lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp, anh chị có thể tham khảo Thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới cụ thể cho mỗi loại hình theo link bên dưới:

  1. Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên
  2. Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên
  3. Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần
  4. Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp tư nhân

9.2. Thành lập công ty mất bao lâu? (Từ 3 – 10 ngày làm việc)

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ;

Thời gian đăng bố cáo, khắc con dấu: 1-2 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ;

Kê khai thuế ban đầu + đăng ký hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn: 1-3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

9.3. Hướng dẫn cách nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty mới

– Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở KHĐT tỉnh/thành phố

(Tham khảo: Danh sách địa chỉ Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trên toàn quốc)

– Cách 2. Nộp hồ sơ trực tuyến qua: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ và nhận kết quả qua đường bưu điện. 

(Tham khảo: Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty online (qua mạng)

10. CHI PHÍ THÀNH LẬP CÔNG TY / DOANH NGHIỆP MỚI

11. NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

+ Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư;

+ Khắc bảng hiệu và treo bảng tại trụ sở công ty;

+ Lập sổ sách kế toán của Doanh nghiệp;

+ Thủ tục xin cấp mã đơn vị BHXH cho doanh nghiệp (hoặc Dịch vụ đăng ký mã đơn vị bhxh);

+ Hướng dẫn báo tăng BHXH trên dịch vụ công mới nhất (hoặc Dịch vụ thay đổi lao động bhxh);

+ Báo cáo thuế hàng tháng/quý (hoặc Dịch vụ báo cáo thuế);

+ Thủ tục báo cáo tình hình sử dụng lao động (hoặc Dịch vụ báo cáo tình hình lao động);

+ Thủ tục báo cáo tài chính doanh nghiệp (hoặc Dịch vụ báo cáo tài chính);

+ Và một số thủ tục khác nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Bảng danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

+ Về thuế môn bài : Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 25/2/2021 sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên hoạt động. Từ năm thứ 2, doanh nghiệp đóng theo mức bên dưới:

TTVốn đăng ký (đồng)Mức thu lệ phí môn bài cả năm (đồng/năm)
1Trên 10 tỷ3.000.000
2Từ 10 tỷ trở xuống2.000.000
3Chi nhánh, địa điểm kinh doanh…1.000.000

Đăng ký thành lập công ty là một thủ tục pháp lý vô cùng quan trọng, nếu anh chị không đủ có nhiều thời gian tìm hiểu, muốn doanh nghiệp hoạt động đúng luật, bài bản ngay từ đầu thì hãy để Luật sư của NTV giúp anh chị thực hiện công việc này với mức phí rất hợp lý. Trình tự công việc chúng tôi thực hiện được giới thiệu trong bài viết này: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Trọn Gói
– Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến thủ tục thành lập công ty.
– Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có).
– Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin).
– Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886 để được Luật sư tư vấn miễn phí.

© 2021 Bản quyền thuộc về NTVGroup.vn

    

0902-841-886