TÌM CÂU TRẢ LỜI CHO BẠN

Q
F0 có được hưởng chế độ ốm đau không?
A

Luật sư trả lời: Theo Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, F0 vẫn có thể hưởng chế độ ốm đau nếu đạt đủ điều kiện về nghỉ việc và có Giấy ra viện đối với điều trị nội trú hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với điều trị ngoại trú do cơ sở khám chữa bệnh cấp. Nếu người lao động này nhiễm bệnh và tự cách ly điều trị tại nhà thì không đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật.

Q
Thủ tục thanh toán chế độ ốm đau như thế nào?
A

Luật sư trả lời: Thủ tục thanh toán chế độ ốm đau hay thủ tục giải quyết hưởng chế độ ốm đau, bao gồm các bước:

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ nghỉ ốm hưởng BHXH

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định

Bước 3. Nhận kết quả

1. Đơn vị SDLĐ: nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và tiền trợ cấp.

2. NLĐ: nhận tiền trợ cấp.

Q
Nghỉ việc có được hưởng chế độ ốm đau không?
A

Luật sư trả lời: Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 về những trường hợp không giải quyết chế độ ốm đau, có quy định: “Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, khi nghỉ việc trong các trường hợp nêu trên thì không được hưởng chế độ ốm đau.

Bài viết hữu ích: Điều kiện và đối tượng nghỉ ốm được hưởng BHXH 2023

Q
Nghỉ thai sản có được hưởng chế độ ốm đau không?
A

Luật sư trả lời: Căn cứ Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định thì được hưởng chế độ ốm đau, tuy nhiên lao động nữ đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mà bị ốm đau sẽ không được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian này.

Q
Cách tính ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
A

Luật sư trả lời: Căn cứ điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của cùng năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội và sẽ không tính những ngày nghỉ lễ, nghỉ hằng tuần theo quy định của pháp luật. Và trong điều kiện bình thường thời gian hưởng chế độ ốm đau còn phụ thuộc vào thâm niên đóng bảo hiểm xã hội.

Q
Con bị ốm có được hưởng bảo hiểm không?
A

Luật sư trả lời: Theo khoản 2 Điều 25 Luật BHXH quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau: “Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền”. Vậy nếu con bạn dưới 7 tuổi và có đủ hồ sơ quy định thì bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ ốm đau.

Bài viết hữu ích: Thủ tục hưởng chế độ con ốm mẹ nghỉ 2023

Q
Có thể đặt tên doanh nghiệp trùng với tên doanh nghiệp khác không?
A
Luật sư trả lời: Doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Do đó, để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên thì doanh nghiệp nên kiểm tra với tên các doanh nghiệp đã đăng ký và vẫn còn hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi đăng ký tên doanh nghiệp của mình.
Q
Mức phạt khi kinh doanh mà chưa được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?
A
Luật sư trả lời: Trường hợp kinh doanh cho thuê lại lao động khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng (Khoản 3, Điều 6, Nghị định 28/2020/NĐ-CP).  
Q
Thời hạn của Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?
A
Luật sư trả lời:
  • Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
  • Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.
Q
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp để xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?
A
Luật sư trả lời: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Trang 68 trong 110 1 66 67 68 69 70 110

© 2021 Bản quyền thuộc về NTVGroup.vn

    

0902-841-886