TÌM CÂU TRẢ LỜI CHO BẠN

Q
Tôi có được hưởng chế độ thai sản khi chưa đóng BHXH đủ 6 tháng hay không?
A

Luật sư trả lời: 

Trường hợp lao động nam tham gia BHXH bắt buộc thì sẽ được hưởng chế độ thai sản. Nếu bạn là lao động nữ vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp:

  • Khám thai;
  • Nghỉ dưỡng thai nếu đóng BHXH từ trên 12 tháng và đủ 3 tháng trong 12 tháng trước khi sinh;
  • Trường hợp nạo sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý,  đặt vòng tránh thai hoặc thực hiện biện pháp triệt sản
  • Nhận trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi

Bài viết hữu ích: Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Q
Tôi cần điều kiện gì để được nhận trợ cấp thai sản khi sinh con?
A

Luật sư trả lời: 

Theo khoản 2 và 3 Điều 31 Luật BHXH 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, bạn cần:

  • Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
  • Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh nếu đã đóng đủ 12 tháng BHXH và phải có thời gian nghỉ dưỡng thai theo chỉ định.

Bài viết hữu ích: Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Q
Thời gian hưởng chế độ nghỉ sinh cho chồng là bao lâu?
A

Luật sư trả lời: 

Tại điểm a Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con. Vợ sinh thường thì chồng được nghỉ 05 ngày làm việc. Sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi thì chồng được nghỉ 07 ngày làm việc. Sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

Bài viết hữu ích: Chế độ thai sản cho chồng

Q
Các chế độ thai sản cho lao động nữ trong công an nhân dân bao gồm những gì?
A

Luật sư trả lời: 

Tại Luật bảo hiểm xã hội 2014 lao động nữ trong công an nhân dân được hưởng những chế độ bao gồm: Chế độ khám thai; sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, phá thai bệnh lý; chế độ khi nhận nuôi con nuôi; khi thực hiện biện pháp tránh thai; chế độ thai sản trong thời kỳ sinh con.

Bài viết hữu ích: Cách tính chế độ thai sản 2023 cho lao động nữ

Q
Mức hưởng bảo hiểm thai sản cho nam giới được tính như thế nào?
A

Luật sư trả lời: 

  • Mức hưởng mỗi ngày = 100% x Mức bình quân lương tháng đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ / 24 x số ngày được nghỉ 
  • Mức hưởng 01 tháng = 100% x Mức bình quân lương tháng đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ

Bài viết hữu ích: Chế độ thai sản cho chồng

Q
Biên bản thanh lý HĐLĐ là gì?
A

Luật sư trả lời: 

Hiện nay, không có quy định pháp luật cụ thể nào ghi nhận về khái niệm "biên bản thanh lý hợp đồng" nhưng có thể hiểu về biên bản thanh lý hợp đồng lao động là văn bản được lập ra để chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động và các bên có thể xác nhận lại những quyền và nghĩa vụ của các bên đã hoàn thành hay chưa. Biên bản thanh lý được lập ra dựa trên những cơ sở của pháp luật và những điều khoản về quyền, nghĩa vụ, chấm dứt hợp đồng lao động trong hợp đồng lao động đã ký kết bởi hai bên.

Bài viết hữu ích: Biên bản chấm dứt hợp đồng lao đông có bắt buộc không?

Q
Tạm hoãn HĐLĐ có phải đóng BHXH không?
A

Luật sư trả lời: 

Theo các khoản 4, khoản 6 Điều 42 văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam quy định: “Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH”. Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động thì trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. Từ những quy định trên, tùy vào từng trường hợp cụ thể của NLĐ mà khi tạm hoãn HĐLĐ có phải đóng BHXH hay không.

Bài viết hữu ích: Hợp đồng lao động mẫu 2023 và những điều cần lưu ý

Q
Đối tượng nào không được ký HĐLĐ?
A

Luật sư trả lời: 

Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động thì những đối tượng bên phía người lao động được giao kết hợp đồng bao gồm: 

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

Trừ những trường hợp trên thì các đối tượng khác không được ký HĐLĐ.

Bài viết hữu ích: Hợp đồng lao động mẫu 2023 và những điều cần lưu ý

Q
Các trường hợp người sử dụng lao động không được chấm dứt HĐLĐ
A

Luật sư trả lời: 

Theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động thì các trường hợp người sử dụng lao động không được chấm dứt HĐLĐ bao gồm: 

1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.

2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.

3. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Bài viết hữu ích: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Q
Phải bồi thường bao nhiêu khi chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật?
A

Luật sư trả lời: 

Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật, người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động những khoản tiền sau:

- Nửa tháng tiền lương theo HĐLĐ;

- Khoản tiền tương ứng với tiền lương theo HĐLĐ trong những ngày không báo trước (nếu vi phạm thời hạn báo trước);

- Chi phí đào tạo (trường hợp người lao động được đào tạo nghề từ kinh phí của NSDLĐ).

Bài viết hữu ích: Chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

Trang 31 trong 48 1 29 30 31 32 33 48

© 2021 Bản quyền thuộc về NTVGroup.vn

    

0902-841-886