TÌM CÂU TRẢ LỜI CHO BẠN

Q
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
A
Luật sư trả lời:
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
  • Thời hạn hộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối đơn vị trả thu nhập.
Q
Thu nhập bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân?
A
Luật sư trả lời: Căn cứ theo các quy định hiện hành về thuế thu nhập cá nhân thì:
  • Cá nhân có thu nhập dưới 11.000.000 đồng/1 tháng không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
  • Cá nhân có thu nhập có thu nhập từ 11.000.000 đồng/1 tháng trở lên có thể phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
(Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020)
Q
Tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A
[column width="1/1" last="true" title="" title_type="single" animation="none" implicit="true"] Luật sư trả lời: Theo khoản 4 Điều 4 văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân do văn phòng quốc hội ban hành thì quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau sẽ được miễn thuế TNCN. [/column]
Q
Số tiền quyết toán thuế thừa thì doanh nghiệp có được khấu trừ vào lần quyết toán sau không?
A
Luật sư trả lời: Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 33 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, doanh nghiệp sẽ thực hiện theo thứ tự như sau:
  • Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế.
  • Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước.
  • Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế.
Q
Người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh bao gồm những ai?
A
Luật sư trả lời: Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 9 TT 111/2013/TT-BTC thì người phụ thuộc gồm có:
  • Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng;
  • Người thân thích khác bị khuyết tật, mất khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Q
Nhận di sản thừa kế là vàng có phải quy đổi để đóng thuế thu nhập cá nhân không?
A
[column width="1/1" last="true" title="" title_type="single" animation="none" implicit="true"] Luật sư trả lời: Các khoản thu nhập là tài sản không đăng ký quyền sở hữu (như vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) không thuộc các khoản phải nộp thuế và được miễn thuế TNCN. Do đó, việc nhận di sản thừa kế là vàng thì không phải đóng thuế TNCN. [/column]
Q
Nhận tiền trợ cấp nuôi con có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?
A
[column width="1/1" last="true" title="" title_type="single" animation="none" implicit="true"] Luật sư trả lời: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 3 văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân do Văn phòng quốc hội ban hành thì khoản tiền trợ cấp nuôi con thuộc khoản phụ cấp, trợ cấp thuộc thu nhập chịu thuế. Như vậy, trợ cấp nuôi con nhỏ là khoản lợi ích bằng tiền do doanh nghiệp trả cho người lao động và phải chịu thuế thu nhập cá nhân. [/column]
Q
Những khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A
Luật sư trả lời: Căn cứ Điều 4 tại văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân do Văn phòng quốc hội ban hành thì các khoản được miễn thuế TNCN bao gồm 14 khoản, xin được liệt kê các khoản được miễn thuế TNCN phổ biến nhất như sau:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Từ tiền lãi tại ngân hàng, lương hưu, học bổng;
  • Một số khoản thu nhập khác.
Q
Những khoản thu nhập nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
A
Luật sư trả lời: Căn cứ Điều 3 tại văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân do Văn phòng quốc hội ban hành thì thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
  • Từ kinh doanh;
  • Từ tiền lương, tiền công;
  • Từ đầu tư, chuyển nhượng vốn;
  • Từ chuyển nhượng bất động sản;
  • Từ việc trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, nhận quà tặng.
Q
Lao động làm việc tại các Khu kinh tế có còn được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân hay không?
A
[column width="1/1" last="true" title="" title_type="single" animation="none" implicit="true"] Luật sư trả lời: Kể từ ngày 10/7/2018 các quy định về giảm 50% thuế TNCN cho lao động làm việc tại các Khu kinh tế kể cả người Việt Nam lẫn người nước ngoài bị bãi bỏ theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP. Vì vậy, các lao động làm việc tại đây phải đóng thuế TNCN như theo đúng quy định của pháp luật. [/column]
Trang 81 trong 110 1 79 80 81 82 83 110

© 2021 Bản quyền thuộc về NTVGroup.vn

    

0902-841-886