Chia sẻ
Thủ tục tạm ngừng dự án đầu tư

Khi việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Bài viết sau đây sẽ giúp Nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư:

1. Các trường hợp tạm ngừng dự án đầu tư

– Theo quyết định tạm ngừng hoạt động dự án của chủ đầu tư;

– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

  • Để bảo vệ tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định;
  • Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý về môi trường;
  • Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
  • Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
  • Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung GCN ĐKĐT. Và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

– Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Thủ tục tạm ngừng dự án đầu tư

a. Hồ sơ cần chuẩn bị:

– Thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

– Văn bản ủy quyền đối với người nộp hồ sơ không phải là người đại diện

– Quyết định, biên bản họp (nếu có) về việc tạm ngừng

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

b. Trình tự thủ tục tạm ngừng

Bước 1: Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc ngừng hoạt động.

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các KCN ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.

Kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư, và ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.

  • Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

Lưu ý: Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng.

  • Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
  • Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Thì tổng thời gian ngừng không quá 12 tháng.

Tham khảo thêm: Thủ tục gia hạn dự án đầu tư / Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

© 2021 Bản quyền thuộc về NTVGroup.vn

    

0902-841-886