Công ty cổ phần đang trở thành một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, nhận được nhiều sự lựa chọn cho những ai muốn thành lập doanh nghiệp mới nhờ những ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, việc thành lập một công ty cổ phần đòi hỏi tuân thủ các điều kiện và thủ tục pháp lý quy định.
Nội dung chính
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; có tối thiểu 3 cổ đông (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) trở lên và không giới hạn số thành viên tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
2. Một số đặc điểm riêng biệt của công ty cổ phần
– Ưu điểm:
- Khả năng huy động vốn rất cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm nổi bật chỉ công ty cổ phần mới có;
- Không hạn chế số lượng cổ đông, tạo nhiều cơ hội cho nhiều người, nhiều nguồn vốn khác nhau góp vào công ty;
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần cũng linh hoạt hơn so với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn. Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nên ai cũng có thể mua cổ phần của công ty.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên mức độ chịu rủi ro nằm trong tầm kiểm soát, không gây quá nhiều áp lực về trách nhiệm tài sản cho cổ đông;
- Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong đa phần các lĩnh vực ngành nghề.
– Nhược điểm:
- Việc quản lý, điều hành công ty sẽ phức tạp hơn do không hạn chế cổ đông và dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích;
- Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
3. Điều kiện thành lập công ty cổ phần
- Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty cổ phần được thành lập bởi ít nhất 3 cổ đông. Do đó, điều kiện đầu tiên để mở công ty cổ phần là bạn phải có tối thiểu 3 cá nhân/ tổ chức cùng nhau sáng lập doanh nghiệp;
- Đối với cá nhân là người trên 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có Giấy tùy thân;
- Không thuộc đối tượng hạn chế hoặc cấm tham gia đầu tư kinh doanh như: công chức, viên chức,… và một số đối tượng khác.
4. Các giấy tờ chứng thực cần chuẩn bị
Đăng ký doanh nghiệp cần có sổ hộ khẩu không? Đây là băn khoăn thường gặp của khách hàng khi thành lập công ty. Câu trả lời là “không”. Theo quy định của pháp luật, bạn chỉ cần chuẩn bị:
– Đối với tổ chức góp vốn vào công ty cổ phần:
+ Bảo sao y chứng thực Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của tổ chức;
+ Bản sao y chứng thực của CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện cho phần vốn góp của công ty và văn bản uỷ quyền tương ứng.
– Đối với cá nhân góp vốn vào công ty cổ phần:
+ Bản sao y chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
+ Bản sao y chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu các cổ đông sáng lập.
5. Các thông tin cần chuẩn bị khi thành lập công ty cổ phần
Khi thành lập công ty cổ phần, bạn cần tìm hiểu các quy định về công ty, bao gồm:
– Tên công ty: tên công ty có thể đặt bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái J, W, Z, F; các số và ký hiệu. Tên doanh nghiệp không được trùng và gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đặt trước đó; phải có ít nhất hai thành tố là “Công ty cổ phần + Tên riêng”;
– Địa chỉ công ty: địa chỉ công ty cần có đầy đủ 4 cấp bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có đủ giấy tờ liên quan chứng minh được phép đặt trụ sở doanh nghiệp nếu trụ sở đặt tại Tòa nhà, chung cư, cao ốc,…
– Ngành nghề kinh doanh: khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, bạn cần tìm hiểu đó có phải là ngành nghề bị cấm hay không? Ngành nghề ấy có điều kiện về vốn/chứng chỉ hành nghề hay giấy phép con không tránh trường hợp bị xử phạt hành chính;
– Vốn điều lệ: đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện về vốn. Với các ngành nghề khác, bạn có thể đăng ký vốn điều lệ dựa trên quy mô hoạt động cũng như khả năng tài chính của các cổ đông;
– Người đại diện theo pháp luật: đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật có thể giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng quản trị. Tuy nhiên, theo thực tiễn, người đại diện pháp luật giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc sẽ thuận lợi hơn cho hoạt động của doanh nghiệp. Công ty cổ phần có thể có nhiều người cùng làm Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
– Chủ tịch hội đồng quản trị: Các cổ đông sáng lập cần bầu ra một người giữ vị trí chủ tịch hội đồng quản trị.
6. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì
Trường hợp cổ đông là cá nhân
- Điều lệ công ty cổ phần do Đại diện theo pháp luật và tất cả cổ đông sáng lập ký tên, đóng dấu theo quy định.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch HĐQT ký tên.
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần do Đại diện theo pháp luật/Chủ tịch HĐQT công ty ký tên.
Trường hợp cổ đông là tổ chức
- Điều lệ công ty cổ phần do Đại diện theo pháp luật và tất cả cổ đông sáng lập (Đại diện của tổ chức là cổ đông sáng lập) ký tên, đóng dấu (của tổ chức góp vốn) theo quy định;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch HĐQT ký tên;
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần do Đại diện theo pháp luật/Chủ tịch HĐQT công ty ký tên;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền do Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu (của công ty góp vốn);
- Văn bản ủy quyền cá nhân làm đại diện phần vốn góp tại công ty cổ phần mới thành lập;
- Văn bản cam kết không có vốn đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần do Đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu (nếu doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
7. Hướng dẫn cách nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư (Có lệ phí nhà nước)
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên.
Bước 2: Đến nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính và thanh toán lệ phí (50.000 VNĐ/lần).
Bước 3: Phòng ĐKKD trao giấy biên nhận.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hợp lệ). Nhận Hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).
Cách 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần qua mạng (Miễn lệ phí)
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo mẫu đầy đủ như trên.
Bước 2: Truy cập web: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/.
Bước 3. Tạo tài khoản theo hướng dẫn tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/Images/hdsddvc/26012018_093928_AM_Huong%20dan%20ve%20tai%20khoan.pdf (Nếu đã có tài khoản đăng ký kinh doanh vui lòng bỏ qua bước này).
Bước 4: Kê khai thông tin, scan và tải hồ sơ ở Bước 1.
Bước 5. Nộp và ký nộp hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 6. Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Bước 7: Nhận Giấy phép kinh doanh.
8. Thời gian dự kiến thành lập công ty cổ phần:
- Xin cấp giấy phép: 3-5 ngày làm việc;
- Kê khai thuế ban đầu: trong ngày;
- Đăng ký mở tk ngân hàng, mua chữ ký số: trong ngày;
- Đăng ký đặt mua hoá đơn điện tử: 3 ngày làm việc;
- Khắc biển hiệu, dấu tên: 1-2 ngày;
- Tổng thời gian dự kiến: 5-15 ngày làm việc.
9. Các công việc sau khi thành lập công ty cổ phần cần những gì?
- Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể khắc nhiều con dấu để sử dụng);
- Mở tài khoản ngân hàng của công ty, đăng ký nộp thuế điện tử và đóng thuế môn bài. (Hiện nay miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên hoạt động cho doanh nghiệp mới thành lập);
- Khắc biển hiệu và treo bảng hiệu gắn tại trụ sở công ty (cơ quan thuế có thể tiến hành kiểm tra việc treo biển hiệu, phạt hành chính nếu DN không treo);
- Đăng ký mua chữ ký số (Token) để kê khai thuế, nộp thuế và giao dịch điện tử với cơ quan thuế.
- Làm thủ tục khai thuế ban đầu và đặt mua hóa đơn GTGT;
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn trước khi sử dụng;
- Góp đủ vốn điều lệ theo thời điểm đã ghi trong Điều lệ và không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Báo cáo thuế hàng tháng/quý;
- Báo cáo sử dụng lao động mỗi năm 2 lần;
- Báo cáo tài chính mỗi năm 1 lần;
- Đăng ký mã đơn vị BHXH;
- Đăng ký lao động tham gia BHXH;
- Và một số công việc khác tuỳ vào lĩnh vực ngành nghề hoạt động (Liên hệ Luật sư để được tư vấn cụ thể).
Nếu vẫn chưa quyết định được loại hình doanh nghiệp hay một số nội dung về doanh nghiệp mới, anh chị có thể tham khảo chi tiết hơn, đầy đủ hơn tại: Những điều cần biết khi thành lập doanh nghiệp.
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
Đăng ký thành lập công ty là một thủ tục pháp lý vô cùng quan trọng, nếu anh chị không đủ có nhiều thời gian tìm hiểu, muốn doanh nghiệp hoạt động đúng luật, bài bản ngay từ đầu thì hãy để Luật sư của NTV giúp anh chị thực hiện công việc này với mức phí rất hợp lý. Trình tự công việc chúng tôi thực hiện được giới thiệu trong bài viết này: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Trọn Gói
– Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến thủ tục thành lập công ty.
– Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có).
– Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin).
– Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886 để được Luật sư tư vấn miễn phí.