Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu là người duy nhất góp vốn đầu tư hoạt động cho công ty. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, và tùy từng trường hợp mà sẽ có những quyền và nghĩa vụ tương ứng. Để hiểu rõ hơn về vị trí này, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
1. Quyền của chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên
Tuỳ chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên là tổ chức hay cá nhân mà có các quyền tương ứng.
a) Chủ sở hữu là tổ chức
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi hay bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm;
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
– Quyết định dự án đầu tư phát triển. Các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ;
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn được ghi trong Điều lệ công ty;
– Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn được ghi trong Điều lệ công ty;
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
– Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh công ty;
– Quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể yêu cầu phá sản công ty. Thu hồi lại toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
b) Chủ sở hữu là cá nhân
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi hay bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể yêu cầu phá sản công ty. Thu hồi lại toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp mới – trọn gói
2. Các trường hợp đặc biệt trong thực hiện quyền của chủ sở hữu
– Chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân công ty phải tổ chức theo mô hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần;
– Chủ sở hữu bị kết án tù, tạm giam hoặc bị Tòa tuyên tước hành nghề, thì có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;
– Chủ sở hữu chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hay thành viên của công ty. Nếu không có người thừa kế, hay người thừa kế từ chối nhận, hoặc bị truất quyền thừa kế thì giải quyết theo quy định pháp luật.
– Chủ sở hữu bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người giám hộ;
– Chủ sở hữu là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng vốn góp sẽ trở thành Chủ sở hữu hoặc thành viên công ty.
Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi thay đổi giấy phép kinh doanh
3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên
– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;
– Tuân thủ Điều lệ công ty;
– Xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản công ty.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty với chủ sở hữu công ty;
– Được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
– Không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.