Đối với các sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự do Chính phủ ban hành thì phải xin Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định trước khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Nhằm giúp quý khách hàng dễ dàng hơn trong việc tra cứu các sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, NTV xin trích lại Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được ban hành kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP với mong muốn giúp ích được quý khách hàng trong việc xác định sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của mình.
1. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự
TT | Tên sản phẩm, thiết bị |
1 | Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã. |
2 | Thành phần mật mã trong hệ thống PKI. |
3 | Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ. |
4 | Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng. |
5 | Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh. |
6 | Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số. |
7 | Sản phẩm bảo mật vô tuyến. |
8 | Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo. |
2. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh không có điều kiện
TT | Tên sản phẩm, thiết bị |
1 | Hệ Điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ nào bởi nhà cung cấp. |
2 | Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ nào từ nhà cung cấp: Máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone), DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác. |
3 | Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối. |
4 | Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và chúng được chế tạo đặc biệt chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân. |
5 | Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây:a) Chống sao chép bản quyền phần mềm.b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc.c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai.d) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video. |
6 | Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã hóa. |
7 | Thiết bị không dây thực hiện mã hóa thông tin với Khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo Điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất. |
8 | Hệ thống thiết bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất. |
9 | Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế. |
3. Danh mục dịch vụ mật mã dân sự
TT | Tên dịch vụ |
1 | Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự. |
2 | Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự. |
3 | Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự. |
Bài viết hữu ích:
- Dịch vụ thành lập công ty trọn gói – tiết kiệm
- Xin giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –
Trên đây là Danh mục các sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi kinh doanh phải xin giấy phép theo quy định. Nếu trong quá trình tìm hiểu, anh chị có bất cứ khó khăn hay thắc mắc nào, đừng ngần ngại mà hãy gọi ngay cho NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được Luật sư/chuyên viên NTV hỗ trợ, giải đáp thắc mắc.
Write a comment:
You must be logged in to post a comment.