Cho thuê lại hợp đồng lao động là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy khi muốn thực hiện hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải được cấp giấy phép cho thuê lại hợp đồng lao động bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong bài viết này, Luật NTV sẽ hướng dẫn thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại hợp đồng lao động cho khách hàng
Nội dung chính
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là gì?
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp; được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người sử dụng lao động khác thuê lại (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê).
2. Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động
– Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng tại Ngân hàng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động;
– Doanh nghiệp đáp ứng mức vốn điều lệ từ 2 tỷ đồng trở lên trong suốt quá trình hoạt động.
Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê lại lao động:
– Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Không có án tích;
– Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch;
– Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
– Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động; hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm); hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
b) Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Trước khi thực hiện xin cấp phép cho thuê lại hợp đồng lao động; thì doanh nghiệp cần phải đăng ký thành lập công ty. Trong đó bắt buộc phải đăng ký kinh doanh các ngành nghề sau:
– 7830– Cung ứng và quản lý nguồn lao động (Chi tiết: Hoạt động cho thuê lại lao động).
Bước 2: Xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
– Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Lưu ý: Phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép trước ngày hết hiệu lực của giấy phép ít nhất 60 ngày làm việc.
4. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì:
– Thời hạn của giấy phép tối đa là 60 tháng;
– Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
– Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đa được cấp trước đó.
Lưu ý: Trường hợp kinh doanh cho thuê lại lao động khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng (Khoản 5, Điều 12, Nghị định 28/2020/NĐ-CP).
Tham khảo thêm: Dịch vụ xin cấp lại giấy phép do bị mất / Dịch vụ mở lại mã số thuế bị đóng